English 12 TEST 2 ĐÁP ÁN - đề thi - GIẢI CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet - Studocu

admin

Preview text

GIẢI CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  1. A. knowledge B. agree C. generous D. surgeon
  2. A. equal B. female C. enroll D. being Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. purpose B. compose C. propose D. suppose Giải thích: Đáp án A trọng âm ở âm thứ nhất, các đáp án còn lại ở âm thứ hai Phiên âm: A. /ˈpɜː.pəs/ B. /kəmˈpəʊz/ C. /prəˈpəʊz/ D. /səˈpəʊz/ Question 4: A. entertain B. engineer C. committee D. referee Giải thích: Đáp án A trọng âm ở âm thứ hai, các đáp án còn lại ở âm thứ hai Phiên âm: A. /enəˈteɪn/ B. /ˌenʒɪˈnɪər/ C. /kəˈmɪt/ D. /ˌref.əˈriː/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: The woman English at his school is Ms. Smith. A. who teach B. teaching C. taught D. was being taught Question 6: Lan is student in her class. A. the most tall B. the tallest C. the more tall D. the taller Question 7: The passengers to board the game when it started to rain. A. were waiting B. was waiting C. waited D. would waiting Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: Thì quá khứ tiếp diễn (the past continuous tense)
  • Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn (QKTD) để: diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
  • Cấu trúc: QKTD + when/while + QKĐ (Quá khứ đơn): diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Dịch: Các hành khách đang đợi trận đấu mở màn thì trời bắt đầu mưa. Question 8: Durian is now ____ harvest season in Mekong Delta provinces. A. in B. at C. under D. on Giải thích: Kiến thức từ vựng: giới từ (preposition) in harvest season: trong mùa thu hoạch Dịch: Sầu riêng đang trong mùa thu hoạch ở các tỉnh thành khu vực sông Mê Kông. Mở rộng: B. at at ease: thả lỏng at odds with sb/sth: bất đồng với ai at risk: trong tình trạng nguy hiểm at will: tùy ý C. under under threat: gặp nguy hiểm under pressure: bị áp lực D. on on the level: thành thật on the dot: đúng giờ tới từng giây, từng phút on the way: đang trên đường on the table: có sẵn Question 9: Director Pham Thien An felt confused when he first studied films, ______? A. did he B. didn’t he C. had he D. hadn’t he

Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: Câu hỏi đuôi (tag question)

  • Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định => Chọn B Dịch: Đạo diễn Phạm Thiên Ân cảm thấy bối rối khi ông ấy mới học về phim phải không? Question 10: Nobody died in the terrorism, but 20 people were ____________ A. damaged B. injured C. spoiled D. wounded Giải thích: Kiến thức từ vựng: Từ dễ gây nhầm lẫn (Confusing word)
  • injured: chấn thương thể xác (do bị tấn công, tai nạn) => “injured” có thể chỉ việc bị gãy tay, sái chân, bị thương do tai nạn giao thông, chấn thương thể thao...
  • wounded: chỉ các vết thương hở, thường gây ra bởi vũ khí như dao, súng, hay có thể là có vết cắt, rách trên da và thường gây chảy máu. (thường dùng trong chiến tranh) => Chọn B Dịch: Không có ai thiệt mạng trong cuộc khủng bố nhưng có 20 người bị thương. Question 11: My parents hope to travel around______world next summer. A. a B. an C. the D. Ø Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: mạo từ (article) Chọn “the” do “world” là một danh từ đã xác định trong câu (unique object). Dịch: Bố mẹ tôi hy vọng sẽ được đi du lịch vòng quanh thế giới vào năm sau. Question 12: The online game “Dumb ways to die” quickly_____________with young people after being released in 2013. A. took on B. caught up C. caught on D. took up Giải thích: Kiến thức từ vựng: cụm động từ (phrasal verb) catch on (phr v): (C1) trở nên phổ biến; (C2) nắm bắt kịp những gì đang diễn ra sau khi làm quen Dịch: Trò chơi online “Dumb ways to die” nhanh chóng trở nên phổ biến với giới trẻ sau khi được phát hành vào năm 2013. Các đáp án khác A. take on sth: đảm nhận, gánh vác take sb on: tuyển dụng ai đó take sth on board (idiom): tiếp thu cái gì take sth out on sb: trút giận lên ai đó B. catch up catch up with sb/sth: bắt kịp ai/cái gì ≠ keep pace/up with : giữ phong độ catch sb up on sth: cập nhật tin tức cho ai đó ~ keep sb posted D. take up take up arms: chuẩn bị chiến đấu take up residence/residency in: đến sống ở đâu take up the cudgels for/against someone/something: phản đối ai kịch liệt Question 13: It was his own fault, but I couldn’t help ________ sorry for him. A. feeling B. to feel C. felt D. to have felt Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: to-V, V-ing try to do sth: cố gắng làm gì Dịch: Cảnh sát cho anh ta xem một bức hình để khiến anh ta nhớ lại những gì đã xảy ra vào đêm trước khi vụ trộm xảy ra. Question 14: He saw them watching him and bared his ___________ in the manner of an angry dog. A. mouth B. tooth C. teeth D. nose Giải thích: Kiến thức từ vựng: cụm từ cố định (collocation) bare one’s teeth: nhe răng lúc tức giận Dịch: Anh ta thấy họ đang xem mình nhe răng như một con chó đang giận dữ.

Question 19: His poor standard of play fully justifies his __________from the team for the next match. A. expulsion B. dismissal C. rejection D. exclusion Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ exclusion from sth: sự đuổi ra khỏi đâu, ngăn không cho làm gì Dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh bị đuổi ra khỏi đội trong trận đấu tới. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 20: Jane: “Could you show me the way to the station?” - Jack: “___________” A. About ten minutes. B. The show is not interesting. C. The station is far from here. D. Go ahead, then turn left. Giải thích: Kiến thức : chức năng giao tiếp Dịch: - Jane: “Bạn có thể chỉ đường cho tôi với ga tàu không?” - Jack: “Đi thẳng rồi rẽ trái.” Các đáp án khác không phù hợp A. Khoảng mười phút. B. Buổi biểu diễn không thú vị. C. Nhà ga ở xa đây. Question 21: Peter: “The air quality in Hanoi is getting worse and worse”. Jenny:” ____________. I can’t see anything in the morning because of too much smoke.” A. I don’t really think so. B. I don’t quite agree. C. You can say that again. D. That’s not a matter. Giải thích: Kiến thức : chức năng giao tiếp Dịch: - Peter: “Chất lượng không khí ở Hà Nội đang ngày càng tệ đi”

  • Jack: “Cậu nói đúng đấy. Tớ không thể thấy gì vào buổi sáng vì có quá nhiều khói.” Các đáp án khác không phù hợp A. Tôi không thực sự nghĩ như vậy. B. Tôi không hoàn toàn đồng ý. D. Đó không phải là vấn đề. Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word ( s ) in each of the following questions. Question 22: Authorities in Bali will distribute a list of “dos and don’ts” for visitors arriving at the tourist island. A. collect B. assign C. circulate D. delete Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ distribute (v): phân chia, phân phát >< collect (v): thu gom (đáp án B) Dịch: Các nhà chức trách ở Bali sẽ phát một danh sách “những điều nên làm và không nên làm” cho du khách khi đến hòn đảo du lịch này. Question 23: I’m sure it won’t rain, but I’ll take an umbrella just to be on the safe side. A. careful B. easy C. careless D. difficult Giải thích: Kiến thức từ vựng: thành ngữ (idiom) on the safe side (idiom): cho cẩn thận, để đề phòng ~ careful (adj) (đáp án A) >< careless (adj): bất cẩn (đáp án C) Dịch: Tôi chắc chắn rằng trời sẽ không mưa, nhưng tôi sẽ mang theo một chiếc ô để đề phòng. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 24: The charming old buildings and cottages are a throwback to the colonial past. A. cunning B. exciting C. interesting D. fascinating Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ charming (adj): duyên dáng, tao nhã ~ cunning (adj): duyên dáng, quyến rũ (đáp án A)~ elegant

Dịch: Những tòa nhà cổ và những ngôi nhà tranh duyên dáng gợi nhớ về thời kì thực dân. Question 25: Greater gender equality brings freedom, boosts prosperity and strengthens global security. A. wealth B. disadvantage C. stagnation D. safety Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ prosperity (n): sự giàu có, sự thịnh vượng ~ wealthy (n): sự giàu có Dịch: Bình đẳng giới lớn hơn mang lại sự tự do, tăng cường sự thịnh vượng và củng cố an ninh toàn cầu. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26. I haven’t heard from him for ages. A. I didn’t write to him for ages. B. I last wrote to him long time ago. C. I wrote to him for ages. D. I haven’t written to him long time ago. Kiến thức ngữ pháp: Câu đồng nghĩa - Viết lại thì HTHT

  • Ta có công thức: S + haven’t/ hasn’t + V- pp + O + for + time = S + (last) + V-simple past + O + time + ago = It’s + time + since + S + (last) + V-simple past + O = The last time + S + V-simple past + O + was + time + ago => Chọn đáp án B Dịch: Câu gốc: Tôi đã không nghe được tin gì về anh ta từ lâu. Question 27: ‘‘ Where did you go last night?” she said to her boyfriend. A. She asked her boyfriend where did he go last night. B. She asked her boyfriend where he went the night before. C. She asked her boyfriend where had he gone the night before. D. She asked her boyfriend where he had gone the night before. Giải thích: Kiến thức: Câu trực tiếp - gián tiếp
  • Tường thuật câu hỏi : S + asked + (O) + Từ để hỏi + S + V (lùi thì) (không lấy trợ động từ vào) Câu gốc là quá khứ đơn => lùi sang quá khứ hoàn thành => Chọn D Dịch: Câu gốc: ‘‘ Anh đã đi đâu tối qua?” cô ấy hỏi bạn trai của mình. Question 28: Jane still wants to go to the supermarket although the fridge is full of fruits. A. There is no need for Jane to go to the supermarket. B. Jane should go to the supermarket. C. Jane hadn’t better go to the supermarket. D. Jane mustn’t go to the supermarket. Giải thích: Kiến thức: Viết lại câu bằng động từ khuyết thiếu và cấu trúc “there is no need”
  • Had better/Shoud + V-bare infinitive: nên làm gì
  • Must not/Mustn’t +V: không được làm gì
  • There is no need for sb to do sth: Ai đó không cần làm gì Các đáp án B, C, D sai nghĩa so với câu gốc => Chọn A Dịch: Câu gốc: Jane vẫn muốn đi siêu thị mặc dù tủ lạnh đã đầy trái cây. Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 29: We couldn’t see the mountains because of the rain. A. If only it didn’t rain so we could see the mountains. B. If it hadn’t rained, we could see the mountains. C. I wish I had been able to see the mountains without rain. D. But for the rain, I could see the mountains.

There are many types of English around the world. Some well-known varieties in Asia nclude Chinglish in China, Singlish in ingapore and Japanese English. A group of anguage experts in Japan is troubled by how the overnment uses English. (34), it says he government uses computer or online ranslation too much. Researchers say many ranslations create strange and confusing words nd expressions (35)are confusing to English speakers. The researchers worry this ould have a negative impact on Japan’s tourist ndustry. They even say the increasing number f unsuitable words is becoming a “national mbarrassment” in Japan. The research team says computer software gives (36) or incorrect translations for ndividual kanji - the Chinese characters used in apanese writing. There are(37)______ xamples of this, including “Hello Work” - the ame for job centers, and “Go To Travel” a plan o help tourism in Japan during the COVID- andemic. The team says software creates, unintentionally funny translations that could asily be corrected if they were just checked by n English speaker”. Businesses also create this English. The Christmas message being used by he Seibu Sogo department store has raised (38)_. It says “Stay Positive.” Many eople believe this is the wrong thing to say uring coronavirus and “Stay Happy” would be etter. Dịch bài đọc: Có rất nhiều kiểu tiếng Anh trên khắp thế iới. Một số phổ biến ở châu Á bao gồm Chinglish ở Trung Quốc, Singlish ở ingapore và tiếng Anh Nhật Bản. Một hóm chuyên gia ngôn ngữ ở Nhật Bản đang ặp rắc rối với cách chính phủ sử dụng tiếng Anh. Cụ thể, họ nói rằng chính phủ sử dụng ịch bằng máy tính hoặc dịch trực tuyến quá hiều. Các nhà nghiên cứu cho biết nhiều ản dịch tạo ra những từ và cách diễn đạt kỳ ạ và khó hiểu, gây nhầm lẫn cho người nói ếng Anh. Các nhà nghiên cứu lo ngại điều ày có thể tác động tiêu cực đến ngành du ch của Nhật Bản. Họ thậm chí còn nói rằng ố lượng các từ không phù hợp ngày càng ăng đang trở thành một “nỗi xấu hổ quốc ia” ở Nhật Bản. Nhóm nghiên cứu cho biết các phần mềm máy tính đưa ra những bản dịch kỳ lạ hoặc hông chính xác cho các kí tự kanji - những ý tự Hán Ngữ được sử dụng trong văn bản ếng Nhật. Có rất nhiều ví dụ về việc này, kể ả ”Xin chào công việc” - tên của các trung âm việc làm và “Đi du lịch” một kế hoạch iúp đỡ ngành du lịch ở Nhật Bản trong đại ịch COVID-19. Nhóm cho biết phần mềm ạo ra “các bản dịch hài hước một cách hông chủ ý có thể được sửa chữa một cách ễ dàng nếu chúng được kiểm tra bởi một gười nói tiếng Anh”. Các doanh nghiệp ũng góp phần tạo ra kiểu tiếng Anh này. Thông điệp Giáng sinh được sử dụng bởi ửa hàng bách hóa Seibu Sogo đã khiến hiều người phải nhướng mày. Thông điệp ói “Hãy giữ tinh thần lạc quan” Nhiều gười cho rằng đây không phải là điều nên ói trong đại dịch coronavirus và thông điệp Hãy giữ tinh thần hạnh phúc” sẽ phù hợp ơn. ositive (adj): lạc quan (tinh thần), dương ính (với bệnh tật) Do đó câu “Stay positive” có thể hiểu theo ghĩa là “Giữ sự dương tính” Question 34: A. Consequently B. While C. In particular D. Generally Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: liên từ (conjunction)

Clue: A group of language experts in Japan is troubled by how the government uses English. In particular, it says the government uses computer or online translation too much. Dịch: Một nhóm chuyên gia ngôn ngữ ở Nhật Bản đang gặp rắc rối với cách chính phủ sử dụng tiếng Anh. Cụ thể, họ nói rằng chính phủ sử dụng dịch bằng máy tính hoặc dịch trực tuyến quá nhiều. Question 35: A. whose B. who C. which D. whom Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: mệnh đề quan hệ (relative clause) Clue: Researchers say many translations create strange and confusing words and expressions which are confusing to English speakers. Dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết nhiều bản dịch tạo ra những từ và cách diễn đạt kỳ lạ và khó hiểu, gây nhầm lẫn cho người nói tiếng Anh. Question 36: A. foul B. odd C. flashy D. precise Giải thích: Kiến thức : từ vựng odd (adj): kì lạ Clue: The research team says computer software gives odd or incorrect translations for individual kanji - the Chinese characters used in Japanese writing. Dịch: Nhóm nghiên cứu cho biết các phần mềm máy tính đưa ra những bản dịch kỳ lạ hoặc không chính xác cho các kí tự kanji - những ký tự Hán Ngữ được sử dụng trong văn bản tiếng Nhật. Question 37: A. much B. many C. a lot D. plenty Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: lượng từ (quantifier)

  • much + N-uncountable
  • many + N-plural
  • a lot of/plenty of + N-plural Clue: There are many examples of this, including “Hello Work” - the name for job centers, and “Go To Travel” a plan to help tourism in Japan during the COVID-19 pandemic. Dịch: Có rất nhiều ví dụ về việc này, kể cả “Xin chào công việc” - tên của các trung tâm việc làm và “Đi du lịch” một kế hoạch giúp đỡ ngành du lịch ở Nhật Bản trong đại dịch COVID-19. Question 38: A. hands B. fingers C. voices D. eyebrows Giải thích: Kiến thức : cụm từ cố định (collocation) raise eyebrows : nhướng mày => thể hiện sự hoài nghi, bất bình Clue: The Christmas message being used by the Seibu Sogo department store has raised eyebrows. Dịch: Thông điệp Giáng sinh được sử dụng bởi cửa hàng bách hóa Seibu Sogo đã khiến nhiều người phải nhướng mày. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Đáp án A sai ở “ What We Can All Do” do văn bản không đề cập đến những biện pháp có thể thực hiện Đáp án B sai ở “Why” và “Under Threat”, bài đọc không đề cập đến nội dung này Đáp án C sai ở “Scales”, chỉ được nhắc đến trong một câu ở đoạn 3, ko nói lên nội dung toàn bài => Chọn D Dịch đáp án: A. Tất cả chúng ta có thể làm gì để bảo vệ tê tê B. Tại sao tê tê Trung Quốc đang bị đe dọa? C. Vảy Tê Tê: Giá Trị Như Thế Nào? D. Một bước tiến lớn trong việc bảo vệ tê tê Question 40: The word “confiscated” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________. A. robbed B. detained C. arrested D. seized Giải thích: Kiến thức : từ vựng Clue: Last year alone, authorities confiscated more than 130 tons of illegal pangolin related products. Dịch: Chỉ riêng năm ngoái, cơ quan chức năng đã tịch thu hơn 130 tấn sản phẩm bất hợp pháp có liên quan đến tê tê. => confiscate ~ seize (v): nắm giữ, bắt giữ Question 40: How have conservationists in China and in other countries react to the Chinese government’s actions? A. They are pleased but some felt that actions should have been taken sooner. B. They believe these actions are useless, given the number of pangolins killed. C. They doubt whether these actions will prevent people from hunting pangolins. D. They are all glad that Chinese authorities have taken measures at the right time. Giải thích: Đáp án A. They are pleased but some felt that actions should have been taken sooner. Clue: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late. => Chọn A Dịch clue: Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các quốc gia khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng những hành động diễn ra hơi muộn. Dịch đáp án: A. Họ hài lòng nhưng một số cảm thấy rằng lẽ ra nên hành động sớm hơn. B. Họ tin rằng những hành động này là vô ích, so với số lượng tê tê bị giết. C. Họ nghi ngờ liệu những hành động này có ngăn cản con người săn bắt tê tê hay không. D. Họ đều vui mừng vì chính quyền Trung Quốc đã có những biện pháp kịp thời. Question 42: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage? A. It is widely believed that pangolin scales have medicinal powers. B. The Chinese government has a list of approved medicines. C. There are five species of pangolins that are not endangered. D. Pandas and tigers are first-level protected wild animals in China. Giải thích: Đáp án C. There are five species of pangolins that are not endangered. Clue: To date, three species are listed as critically endangered by the International Union for Conservation of Nature, while the remaining five are listed as either vulnerable or endangered. => Chọn C Dịch clue: Cho đến nay, ba loài được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế liệt vào chủng loài cực kỳ nguy cấp, trong khi năm loài còn lại được liệt kê là dễ bị tổn thương hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Dịch đáp án:

A. Người ta tin rằng vảy tê tê có tác dụng chữa bệnh. B. Chính phủ Trung Quốc có một danh sách các loại thuốc đã được phê duyệt. C. Có năm loài tê tê không bị đe dọa. D. Gấu trúc và hổ là động vật hoang dã được bảo vệ cấp một ở Trung Quốc. Question 43: The word “they” in paragraph 4 refers to __________. A. conservationists B. countries C. actions D. authorities Giải thích: Đáp án C. actions Clue: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late. Dịch clue: Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các quốc gia khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng những hành động diễn ra hơi muộn. => they = actions => Chọn C Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

latform and apologise to targets of Zoom ombings, but Lydia believes responsibility also es with employers who have not taken measures to protect minorities in the virtual workspace. “The first step is sharing our stories, he next is for companies to start implementing eal and lasting policies that will protect all of heir users.” (Adapted from aljazeera) n toàn [và] không có khả năng tự vệ, bọn họ ó thể nhìn thấy tôi nhưng tôi không thể nhìn hấy bọn họ.” Amoah hiện đang tư vấn cho ác doanh nghiệp và công ty khác về cách ối phó với nạn phân biệt chủng tộc trong hông gian làm việc ảo. Chính sách mới của ô ấy, Giao thức STOPIT, cung cấp cho các oanh nghiệp hướng dẫn từng bước về cách ảo vệ người lao động trực tuyến và đã được một số tổ chức và tổ chức từ thiện của Vương uốc Anh triển khai. Color of Change đã liên hệ với Zoom và yêu ầu công ty đưa ra một kế hoạch cụ thể để hống lại hành vi quấy rối chủng tộc trên nền ảng này và xin lỗi các mục tiêu của vụ đánh om Zoom, nhưng Lydia tin rằng trách hiệm cũng thuộc về những người sử dụng ao động đã không thực hiện các biện pháp ảo vệ người thuộc nhóm thiểu số trong hông gian làm việc ảo. “Bước đầu tiên là hia sẻ câu chuyện của chúng tôi, bước tiếp heo là các công ty bắt đầu thực hiện các hính sách thực sự và lâu dài để bảo vệ tất cả gười dùng của họ.” Question 44: Which best serves as the title for the passage? A. New Measures That Can Be Taken To Deal With Online Racism B. Racism In The Virtual World: A Growing Problem C. Why Do Hackers Always Target Zoom For Security Loopholes? D. How Online Racism Affects People’s Mental State Giải thích: Đáp án B. Racism In The Virtual World: A Growing Problem Đáp án A sai ở “New Measures” do văn bản không đề cập đến những biện pháp. Đáp án C sai ở “Why” và “Loopholes”, chỉ được nhắc đến trong một câu ở đoạn 2, không nói lên nội dung toàn bài Đáp án D sai do bài đọc không đề cập đến nội dung này => Chọn B Dịch đáp án: A. Các biện pháp mới có thể được thực hiện để đối phó với phân biệt chủng tộc trên mạng B. Phân biệt chủng tộc trong thế giới ảo: Một vấn đề đang gia tăng C. Tại sao tin tặc luôn nhắm mục tiêu vào Zoom để tìm lỗ hổng bảo mật? D. Phân biệt chủng tộc trực tuyến ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần của mọi người như thế nào Question 45: The word “lobbied” in paragraph 2 can be best replaced by ___________. A. threatened B. forced C. urged D. deceived Giải thích: Kiến thức : từ vựng Clue: Rashad Robinson, the executive director of Color of Change, the United States’ largest online racial justice organisation, which has lobbied social media companies to address civil rights violations on their platforms through many public campaigns,.... Dịch: Rashad Robinson, giám đốc điều hành của Color of Change, tổ chức tư pháp chủng tộc trực tuyến lớn nhất Hoa Kỳ, đã vận động hành lang các công ty truyền thông xã hội giải

quyết các vi phạm quyền công dân trên nền tảng của họ thông qua nhiều chiến dịch công khai,..... => lobbied ~ urge (v): yêu cầu Question 46: Why does Rashad Robinson say in paragraph 2 that the BAME community face “immediate danger” when using Zoom? A. Because Zoom has not tried to tackle civil rights violations. B. Because this community is not being protected by Zoom. C. Because hackers are planning to attack all Zoom users. D. Because Zoom still has too many security loopholes. Giải thích: Đáp án C. Because hackers are planning to attack all Zoom users. Clue: .... campaigns, says the Black, Asian and minority ethnic (BAME) community faces “immediate danger” when working on the video call platform Zoom, where hackers are still actively searching for loopholes to specifically target BAME communities online. => Chọn C Dịch clue: .....ến dịch công khai, người da đen, người châu Á và dân tộc thiểu số (BAME) cho biết cộng đồng phải đối mặt với “nguy hiểm trước mắt” khi làm việc trên nền tảng gọi video Zoom, nơi tin tặc vẫn đang tích cực tìm kiếm sơ hở để nhắm mục tiêu cụ thể vào cộng đồng BAME trên mạng. Dịch đáp án: A. Bởi vì Zoom đã không cố gắng giải quyết các vi phạm quyền công dân. B. Bởi vì cộng đồng này không được Zoom bảo vệ. C. Bởi vì tin tặc đang có kế hoạch tấn công tất cả người dùng Zoom. D. Vì Zoom còn quá nhiều lỗ hổng bảo mật. Question 47: According to paragraph 3, which of the following is NOT an example of gatherings that have been hijacked by hackers? A. A virtual casting call on Zoom for actors who are black. B. A Zoom meeting between minority students to discuss racism. C. A series of talks about the aftermath of George Floyd’s death. D. An event with speakers who are BAME medical students. Giải thích: Đáp án B. A Zoom meeting between minority students to discuss racism. Clue: For instance, a virtual casting call for black actors, a meeting between minority students and lecturers to discuss racism in universities,...... => Cuộc nói chuyện giữa giảng viên VÀ sinh viên => B sai ở “between minority students” => Chọn B Dịch clue: Chẳng hạn, một cuộc thi tuyển diễn viên trực tuyến cho các diễn viên da đen, một cuộc gặp gỡ giữa các sinh viên thuộc nhóm thiểu số và giảng viên để thảo luận về phân biệt chủng tộc trong các trường đại học,... Dịch đáp án: A. Một cuộc gọi tuyển diễn viên ảo trên Zoom dành cho các diễn viên da đen. B. Một cuộc họp Zoom giữa các học sinh thiểu số để thảo luận về phân biệt chủng tộc. C. Một loạt bài nói về hậu quả của cái chết của George Floyd. D. Một sự kiện với diễn giả là sinh viên y khoa BAME. Question 48: The word “coordinated” in paragraph 3 is closest in meaning to __________. A. scheduled B. engineered C. programmed D. organised Giải thích: Kiến thức : từ vựng Clue: Robinson explained that these are not random pranks by individuals, but a coordinated effort. Dịch: Robinson giải thích rằng đây không phải là trò đùa ngẫu nhiên của các cá nhân mà là một nỗ lực có sự phối hợp. => coordinated ~ organised (adj): được tổ chức, bài bản